Câu chuyện kinh doanh

Trong khoảng 2 năm gần đây, rất nhiều trường hợp quán karaoke hoạt động quá giờ quy định, gây ra nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự an ninh xã hội. Nếu bạn đang kinh doanh dịch vụ karaoke thì bắt buộc phải nắm rõ những quy định kinh doanh của ngành nghề. Cùng POS365 tìm hiểu quán karaoke được mở đến mấy giờ trong bài viết này nhé!

Chi tiết quán karaoke được mở đến mấy giờ mới nhất 2024

Quán karaoke được mở đến mấy giờ?

Nhiều người thắc mắc quán karaoke được mở đến mấy giờ. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP,  dịch vụ karaoke là dịch vụ giải trí cho phép khách hàng hát các bài hát yêu thích trên một sân khấu hoặc trong một phòng riêng. Thông thường, dịch vụ karaoke bao gồm việc cung cấp thiết bị âm nhạc, màn hình hiển thị lời bài hát và micro để khách hàng có thể hát. Karaoke thường được tổ chức ở các quán bar, quán cà phê, hoặc các cơ sở giải trí khác và là một hình thức giải trí phổ biến ở nhiều quốc gia. 

Quán karaoke được mở đến mấy giờ?

Quán karaoke được mở đến mấy giờ?

Hoạt động kinh doanh karaoke là ngành nghề có điều kiện và phải đảm bảo đầy đủ các quy định của pháp luật. Trong đó, các cơ sở kinh doanh phải đảm bảo về giờ hoạt động. Cụ thể theo quy định tại Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

>>Xem thêm: Kinh nghiệm mở quán Karaoke đầy đủ từ A - Z

Trách nhiệm của cơ sở karaoke trong giờ hoạt động

Cơ sở karaoke cần phải nắm rõ quán karaoke được mở đến mấy giờ. Đồng thời có trách nhiệm đảm bảo rằng hoạt động của họ được tiến hành một cách an toàn và đúng đắn, đồng thời cung cấp một môi trường giải trí thú vị và thoải mái cho khách hàng. Dưới đây là một số trách nhiệm cơ sở karaoke trong giờ hoạt động:

Trách nhiệm của cơ sở karaoke trong giờ hoạt động

Trách nhiệm của cơ sở karaoke trong giờ hoạt động

  • An toàn phòng karaoke: Cơ sở karaoke cần đảm bảo rằng phòng karaoke được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo an toàn cho khách hàng. Điều này bao gồm việc kiểm tra hệ thống điện, cung cấp thoát hiểm, kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy và tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy.

  • Quản lý tiếng ồn: Cơ sở karaoke cần kiểm soát tiếng ồn từ các phòng hát để không gây phiền toái cho cư dân xung quanh. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng các biện pháp cách âm và hạn chế âm lượng của âm thanh.

  • Vệ sinh và sạch sẽ: Cơ sở karaoke cần duy trì môi trường sạch sẽ và vệ sinh trong tất cả các khu vực, bao gồm phòng hát, khu vực tiếp khách và nhà vệ sinh. Điều này đảm bảo một trải nghiệm thoải mái và an toàn cho khách hàng.

  • Dịch vụ khách hàng: Cơ sở karaoke cần cung cấp dịch vụ khách hàng tốt nhất có thể, bao gồm việc đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ.

  • Tuân thủ quy định pháp luật: Cơ sở karaoke cần tuân thủ tất cả các quy định pháp luật liên quan đến việc hoạt động kinh doanh, bao gồm các quy định về an toàn, vệ sinh, bảo vệ môi trường và quản lý tiếng ồn.

  • Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Bằng cách tuân thủ những trách nhiệm này, cơ sở karaoke có thể tạo ra một môi trường giải trí an toàn, thoải mái và thú vị cho khách hàng của họ.

>>Xem thêm:  Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Karaoke chi tiết nhất 

Mức xử phạt đối với quán karaoke hoạt động quá giờ

Mức xử phạt đối với quán karaoke hoạt động quá giờ thường được quy định bởi cơ quan chức năng địa phương và tùy theo địa điểm cụ thể. Thông thường, việc hoạt động quán karaoke quá giờ có thể bị xem như vi phạm về an ninh trật tự và gây ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân xung quanh. 

Mức xử phạt đối với quán karaoke hoạt động quá giờ

Mức xử phạt đối với quán karaoke hoạt động quá giờ

Căn cứ theo quy định điểm b Khoản 5 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke sẽ bị xử phạt mức tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng khi thực hiện hành vi sau đây: 

  • Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày.  Ngoài bị phạt tiền còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau: buộc phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do kinh doanh quá thời gian quy định. 

  • Mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức có cùng một hành vi vi phạm giống với cá nhân thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Lưu ý: Những cơ sở kinh doanh phải đảm đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

>>Xem thêm: Kinh nghiệm thiết kế Karaoke từ A đến Z siêu cuốn hút

Mức xử phạt khác khi vi phạm quy định

Căn cứ quy định tại Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke vi phạm quy định sẽ áp dụng mức xử phạt như sau: 

  • Đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động: áp dụng phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200 nghìn đồng đến 500 nghìn đồng. 

  • Đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động: áp dụng phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 1 triệu đồng. 

  • Đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: áp dụng phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng. 

  • Đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Mức xử phạt khác khi vi phạm quy định

Mức xử phạt khác khi vi phạm quy định

Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng với các hành vi sau: 

  • Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi. 

  • Sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng: 

  • Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không đảm đảm diện tích theo quy định. 

  • Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường. 

  • Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. 

  • Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình hoặc không đảm bảo phù hợp với thuần phong mỹ tục, đạo đức, văn hóa của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke. 

  • Trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu mà không thực hiện điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. 

  • Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa dưới 200 mét.

Phạt tiền 20 triệu đồng đến 25 triệu đồng: 

  • Kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép theo quy định. 

  • Sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh. 

  • Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke để kinh doanh.

Quy định mức phạt dành cho cơ sở kinh doanh karaoke

Quy định mức phạt dành cho cơ sở kinh doanh karaoke

Phạt tiền từ 25 triệu đồng đến 30 triệu đồng: 

  • Không có giấy phép theo quy định mà thực hiện kinh doanh dịch vụ vũ trường. 

  • Thực hiện kinh doanh mà sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường của tổ chức, cá nhân khác. 

  • Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường để kinh doanh.

Ngoài ra, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung bao gồm: 

  •  Tước quyền sử dụng giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 18 tháng đến 24 tháng. 

Thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép. 

>>Xem thêm: Quy trình phục vụ quán Karaoke chuyên nghiệp

Trình tự xử phạt khi vi phạm

Khi vi phạm các quy định liên quan đến hoạt động quán karaoke được mở đến mấy giờ, trình tự xử phạt thường sẽ bắt đầu bằng việc cảnh cáo hoặc phạt tiền tùy theo mức độ vi phạm. Nếu vi phạm nghiêm trọng hơn, cơ quan chức năng có thể thu hồi giấy phép kinh doanh karaoke và buộc đóng cửa cơ sở tạm thời hoặc vĩnh viễn.

Trình tự xử phạt khi vi phạm

Trình tự xử phạt khi vi phạm

Bước 1: Tiến hành xác minh và lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính: nội dung của biên bản xử phạt vi phạm hành chính phải ghi nhận rõ sự việc, hành vi xảy ra. 

Bước 2: Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính: 

Nêu rõ đầy đủ căn cứ và mức phạt đối với cơ sở kinh doanh karaoke vi phạm khi hoạt động quá giờ.

Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính

Dưới đây mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính mời các bạn tham khảo.

Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính - 1


Biên bản xử phạt vi phạm hành chính

Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính - 2

 

Mẫu biên bản xử phạt vi phạm

Mẫu biên bản xử phạt vi phạm hành chính - 3

Như vậy, POS365 vừa cùng các bạn tìm hiểu chi tiết quán karaoke được mở đến mấy giờ. Hy vọng những thông tin chi tiết này sẽ giúp các bạn vận hành tốt cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke của mình.