Kinh doanh bán lẻ

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là quá trình quan trọng doanh nghiệp có thể dự phòng cho các rủi ro tiềm ẩn trong việc giảm giá trị hàng tồn kho. Đồng thời giúp họ duy trì sự ổn định tài chính và tránh những tác động tiêu cực đến lợi nhuận và khả năng cạnh tranh. Cùng POS365 tìm hiểu cách trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong bài viết này nhé!

Hướng dẫn chi tiết cách trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

1. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư số 228/2009/TT-BTC được ban hành ngày 07/12/2009;

  • Thông tư số 89/2013 ngày 28/06/2013 sửa đổi bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009;

  • Chuẩn mực kế toán hàng tồn kho – Chuẩn mực kế toán số 02;

  • Thông tư 48/2019/TT-BTC, ban hành ngày 08/08/2019, có hiệu lực vào ngày 10/10/2019.

>>Xem thêm: Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho đúng pháp luật

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng khi có sự giảm giá của giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với phần phần giá trị ghi sổ của hàng tồn kho. Nói một cách đơn giản thì đây chính là dự phòng phần giá trị tổn thất do giá hàng tồn kho bị giảm. 

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?

Khi giá trị hàng tồn kho có khả năng giảm đi, doanh nghiệp sẽ dành một phần của lợi nhuận hoặc doanh thu để tạo ra một quỹ dự phòng. Mục đích của quỹ dự phòng này là để giảm bớt tác động của giảm giá trị hàng tồn kho đối với báo cáo tài chính của doanh nghiệp và đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin tài chính.

Việc dự phòng giảm giá hàng tồn kho thường được thực hiện khi có những dấu hiệu cho thấy giá trị hàng tồn kho có thể giảm xuống trong tương lai, chẳng hạn như thay đổi trong thị trường, sự suy giảm về giá cả, hoặc sự lỗi thời của sản phẩm. Bằng cách này, doanh nghiệp có thể tích cực ứng phó với rủi ro tiềm ẩn và đảm bảo rằng báo cáo tài chính của họ phản ánh đúng về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của họ.

>>Xem thêm: Tổng hợp mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho thông tư 133 và thông tư 200

3. Tại sao cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

Để giải thích cơ sở của nghiệp vụ này, trước hết các bạn cần hiểu về cách xác định giá trị hàng tồn kho.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02): Hàng tồn kho được tính theo giá gốc (bao gồm giá mua và các loại chi phí phát sinh khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái sẵn sàng sử dụng).

Tuy nhiên, thực tế trong quá trình sử dụng hoặc lưu kho, giá trị của hàng tồn kho chưa chắc còn giữ nguyên như giá trị gốc ban đầu do một số nguyên nhân như: sự lỗi thời, cung vượt cầu, hàng lỗi, sự sụt giá lớn trên thị trường,…

Tại sao cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

Tại sao cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

Cụ thể việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ có nhiều lợi ích như sau:

  • Quản lý rủi ro: Việc giảm giá trị của hàng tồn kho có thể là một rủi ro tiềm ẩn đối với doanh nghiệp, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng. Bằng cách lập dự phòng, doanh nghiệp có thể giảm thiểu tác động của các yếu tố không lường trước đến giá trị hàng tồn kho và bảo vệ tài sản của mình.

  • Minh bạch tài chính: Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho giúp bảo đảm tính minh bạch và chính xác của báo cáo tài chính. Điều này là quan trọng để cung cấp thông tin đáng tin cậy cho các nhà đầu tư, cơ quan quản lý và các bên liên quan khác.

  • Tuân thủ kế toán và quy định: Các tiêu chuẩn kế toán quốc tế thường đề xuất hoặc yêu cầu việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm đảm bảo tính khách quan và chính xác trong việc phản ánh giá trị hàng tồn kho trên báo cáo tài chính.

  • Duy trì sự ổn định tài chính: Bằng cách dành một phần của lợi nhuận hoặc doanh thu để lập dự phòng, doanh nghiệp có thể duy trì sự ổn định tài chính và giảm thiểu những biến động đột ngột trong kết quả kinh doanh do giảm giá trị hàng tồn kho gây ra.

>>Xem thêm: Mẫu biên bản xác nhận hàng hóa bị hỏng mà bạn cần biết

4. Quy định dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Một số quy định về trích lập dự phòng theo quy định tại điều 4 của thông tư 48/2019/TT-BTC  được nêu như sau:

4.1 Đối tượng cần thực hiện

Đối tượng cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ gồm: nguyên vật liệu, công dụng cụ, hàng hóa, hàng gửi đi bán, hàng mua đang trên đường đi, hàng hóa kho bảo thuế, hàng thành phẩm mà giá gốc trong sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện ( gọi tắt là hàng tồn kho) đảm bảo điều kiện:

Đối tượng cần thực hiện

Đối tượng cần thực hiện

  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo đúng quy định của bộ tài chính hay các bằng chứng khác chứng minh được giá vốn hàng tồn kho.

  • Hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp ngay tại thời điểm lập BCTC năm.

4.2 Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Công thức để ra được mức trích lập là:

Mức trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Lượng hàng tồn kho thực tế tại thời điểm lập báo cáo x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán – Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho

Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trong đó có:

  • Giá gốc của hàng tồn kho gồm: chi phí mua hàng, chi phí chế biến và các chi phí có liên quan trực tiếp để hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 về Hàng tồn kho được ban hành kèm Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

  • Giá trị thuần của hàng tồn kho có thể thực hiện được là giá bán của hàng tồn kho trừ đi các chi phí liên quan như: chi phí tiêu thụ, chi phí hoàn thành sản phẩm.

>>Xem thêm: Hướng dẫn quy trình kiểm kê hàng hóa chi tiết, hiệu quả

4.3 Thời điểm thực hiện nghiệp vụ

Thời điểm phải thực hiện nghiệp vụ dự phòng giảm giá hàng tồn kho là ngay tại thời điểm lập BCTC năm. Dựa trên các cơ sở tài liệu mà doanh nghiệp thu thập chứng minh giá gốc của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện của hàng tồn kho.

Thời điểm thực hiện nghiệp vụ

Thời điểm thực hiện nghiệp vụ

Căn cứ theo các quy định tại các khoản 1 và khoản 2 của điều 4 thông tư 48/2019/TT-BTC doanh nghiệp thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

a) Nếu khoản dự phòng phải lập tương ứng bằng với số dư của khoản dự phòng khấu hao hàng tồn kho trong báo cáo năm trước được ghi vào sổ sách của công ty. Thì doanh nghiệp không được thực hiện việc ghi giảm hàng tồn kho.

b) Nếu khoản dự phòng phải lập lớn hơn với số dư của khoản dự phòng khấu hao hàng tồn kho trong báo cáo năm trước được ghi vào sổ sách của công ty. Thì doanh nghiệp được trích thêm  phần chênh lệch vào giá vốn hàng bán trong kỳ đó.

c) Nếu khoản dự phòng phải lập thấp hơn với số dư của khoản dự phòng khấu hao hàng tồn kho trong báo cáo năm trước được ghi vào sổ sách của công ty. Thì doanh nghiệp được hoàn lại phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.

d) Mức dự phòng khấu hao hàng tồn kho được tính cho từng mặt hàng tồn kho. Được giảm giá và tổng hợp thành bảng kê chi tiết. Đây là căn cứ để hạch toán ghi vào giá vốn hàng bán. (Giá vốn của tất cả các sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ).

>>Xem thêm: Cách quản lý hàng tồn kho chính xác hiệu quả

5. Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Những nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho mà các doanh nghiệp cần phải lưu ý sau đây.

Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

  • Doanh nghiệp khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải có bằng chứng tin cậy về việc suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho;

  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập báo cáo tài chính và phải được lập căn cứ vào quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy chế tài chính hiện hành;

  • Đối với từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho phải trích lập dự phòng riêng. Khi trích lập dự phòng dịch vụ cung cấp dở dang, thì phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt;

  • Giá trị thuần của hàng tồn kho có thể thực hiện được là giá bán của hàng tồn kho trừ đi các chi phí liên quan như: chi phí tiêu thụ, chi phí hoàn thành sản phẩm;

  • Lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho:

  • Đối với trường hợp dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán;

  • Đối với trường hợp dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch được ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán.

Như vậy, POS365 vừa cùng các bạn tìm hiểu nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được quy định hiện nay. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn thêm nhiều kiến thức bổ ích.