Thuế – Pháp lý

Cách tính doanh thu chịu thuế GTGT là căn cứ quan trọng để xác định số thuế phải nộp của doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo quy định hiện hành. Tùy theo phương pháp khấu trừ hay trực tiếp, doanh thu tính thuế sẽ bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, cung ứng dịch vụ, phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, chưa trừ các khoản giảm trừ. Hiểu rõ khái niệm thuế GTGT, cách xác định doanh thu chịu thuế và công thức tính chi tiết giúp người kinh doanh tránh sai sót, kê khai đúng và hạn chế rủi ro khi quyết toán thuế.

1. Khái niệm thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng cuối cùng. Số thuế này do người mua chi trả nhưng đơn vị bán hàng, cung ứng dịch vụ có trách nhiệm kê khai và nộp lại cho cơ quan thuế.

Thuế GTGT không đánh trên toàn bộ giá bán mà chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm ở từng khâu. Ví dụ, doanh nghiệp nhập nguyên vật liệu, sau đó sản xuất thành sản phẩm hoàn thiện và bán ra thị trường. Phần chênh lệch giữa giá bán sản phẩm và chi phí đầu vào đã bao gồm thuế chính là phần giá trị tăng thêm chịu thuế GTGT.

Đây là sắc thuế áp dụng phổ biến tại Việt Nam với các mức thuế suất hiện hành là 0%, 5% và 10% tùy loại hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT giúp tăng nguồn thu ngân sách, đồng thời khuyến khích tính minh bạch trong sản xuất kinh doanh thông qua hệ thống hóa đơn, chứng từ đầy đủ ở mỗi giao dịch.

Khái niệm thuế GTGT

Khái niệm thuế GTGT

>>> Xem thêm: Mức doanh thu phải nộp thuế cho hộ kinh doanh cập nhật mới nhất 2025

2. Cách tính doanh thu chịu thuế GTGT

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, việc xác định cá nhân, hộ kinh doanh có phải nộp thuế GTGT hay không dựa vào tổng doanh thu trong một năm dương lịch:

  • Doanh thu ≤ 100 triệu đồng/năm: Không thuộc diện chịu thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân. Đây là mức ngưỡng nhằm hỗ trợ các hộ kinh doanh nhỏ, hoạt động quy mô thấp hoặc không ổn định.

  • Doanh thu > 100 triệu đồng/năm: Phải kê khai và nộp thuế GTGT cùng thuế thu nhập cá nhân theo quy định. Doanh thu được xác định là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong năm, bao gồm cả các khoản phụ thu, phí thu thêm mà hộ kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.

Ngưỡng 100 triệu đồng/năm được tính dựa trên doanh thu thực tế hoặc doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định. Trường hợp kinh doanh không đủ 12 tháng, doanh thu sẽ được quy đổi theo năm để xem có vượt ngưỡng hay không. Đây là căn cứ đầu tiên và quan trọng trước khi xác định doanh thu chịu thuế, thuế suất và số thuế GTGT phải nộp.

 Cách tính doanh thu chịu thuế GTGT

 Cách tính doanh thu chịu thuế GTGT

>>> Xem thêm: Mức thuế cho doanh thu 300 triệu/năm cập nhật mới nhất 2025

3. Công thức tính thuế GTGT chính xác

Việc xác định số thuế GTGT phải nộp thực hiện bằng một trong hai phương pháp chính tùy quy mô và hình thức hoạt động: phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu. Ngưỡng tham chiếu để chọn phương pháp thường là doanh thu 1 tỷ đồng/năm, doanh nghiệp có sổ sách kế toán đầy đủ thường áp dụng phương pháp khấu trừ, hộ/cá nhân nhỏ lẻ thường áp dụng phương pháp trực tiếp.

3.1 Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên và có sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ đầy đủ.

Công thức tổng quát: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

  • Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế (doanh thu chưa có thuế GTGT) × Thuế suất GTGT

  • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh, đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ.

Giải thích thành phần:

  • Giá tính thuế GTGT: Là giá bán hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế.

  • Thuế suất GTGT: Theo quy định hiện hành — 0%, 5% hoặc 10% tùy loại hàng hóa, dịch vụ.

  • Thuế đầu vào được khấu trừ: Chỉ được tính nếu hóa đơn hợp lệ, thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn từ 20 triệu trở lên.

Ví dụ minh họa:

  • Doanh thu chưa thuế: 200.000.000 đồng

  • Thuế suất GTGT: 10%

=> Thuế đầu ra = 200.000.000 × 10% = 20.000.000 đồn

Thuế đầu vào được khấu trừ: 5.000.000 đồng

=> Thuế GTGT phải nộp = 20.000.000 – 5.000.000 = 15.000.000 đồng

Phương pháp khấu trừ thuế

Phương pháp khấu trừ thuế

3.2 Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu

Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc doanh nghiệp nhỏ không đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ.

Công thức tổng quát: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT: Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ, bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm.

  • Tỷ lệ % tính thuế GTGT: Cố định theo từng lĩnh vực, không phụ thuộc vào thuế đầu vào.

Lĩnh vực kinh doanh

Tỷ lệ % thuế GTGT

Phân phối, cung cấp hàng hóa

1%

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

5%

Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu NVL

3%

Hoạt động kinh doanh khác

2%

Ví dụ minh họa:

  • Doanh thu trong kỳ: 600.000.000 đồng

  • Ngành nghề: sản xuất (tỷ lệ 3%)

=> Thuế GTGT phải nộp = 600.000.000 × 3% = 18.000.000 đồng

Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu

Phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu

Cách tính doanh thu chịu thuế GTGT không chỉ là bước xác định nghĩa vụ thuế mà còn là yếu tố giúp hộ, cá nhân kinh doanh hoạt động minh bạch và tránh rủi ro khi cơ quan thuế kiểm tra. Khi doanh thu phát sinh liên tục, hóa đơn nhiều và phải lưu trữ đầy đủ để kê khai, việc quản lý thủ công dễ dẫn đến sai sót. Đây là lý do nhiều cơ sở kinh doanh lựa chọn phần mềm quản lý bán hàng POS365 - công cụ hỗ trợ ghi nhận doanh thu theo thời gian thực, xuất hóa đơn nhanh, lưu trữ dữ liệu bán hàng đầy đủ và tạo báo cáo phục vụ kê khai thuế chính xác, tiết kiệm thời gian.